Chi cục Kiểm lâm chấn chỉnh việc triển khai thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy trong giải quyết thủ tục hành chính
Ngày 10/4/2023 Chi cục Kiểm lâm ban hành Công văn số 406/CCKL-HCTH về việc chấn chỉnh triển khai thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy trong giải quyết thủ tục hành chính.
Văn bản nêu rõ triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Chỉ đạo, quán triệt công chức thuộc thẩm quyền quản lý triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ và các quy định có liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh Công văn số: 548/UBND-NC ngày 04/3/2023, 150/UBND-TTHCC ngày 18/01/2023, 3037/UBND-NC ngày 14/9/2022, 720/UBND-NC ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh góp phần cắt giảm, đơn giản hoá hồ sơ, thủ tục hành chính, cắt giảm giấy tờ không cần thiết trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Tuyên truyền và công khai nội dung hướng dẫn về việc không yêu cầu người dân xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính, thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để người dân biết về quyền lợi và nghĩa vụ.
- Xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân và trách nhiệm người đứng đầu đối với đơn vị chưa thực hiện nghiêm túc các quy định trên hoặc để xảy ra tình trạng tự ý đặt thêm thành phần hồ sơ thủ tục hành chính không có trong quy định; nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, gây bức xúc cho người dân.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐANG THỰC HIỆN TẠI
CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH KON TUM
(TTHC không yêu cầu người dân xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy, khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến)
Số quy trình thực hiện | Mã Thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Phòng CM giải quyết | Cách thức thực hiện | ||
Trực tiếp | Trực tuyến | Dịch vụ công ích | |||||||
Quy trình số 48 (QĐ số 437/QĐ-UBND ngày 10/8/2021) |
1.004815.000.00.00.H34 | Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES (QĐ số 437/QĐ-UBND ngày 10/8/2021) | + 05 ngày làm việc. + Không quá 30 ngày làm việc: Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Chi cục Kiêm lâm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện. | Trung tâm phục vụ HCC | Không | Phòng QLBVR& BTTN | X | MĐ2 | X |
Quy trình số 52 (QĐ số 437/QĐ-UBND ngày 10/8/2021) | 3.00016.000.00.00.H34 | Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (QĐ số 437/QĐ-UBND ngày 10/8/2021) | + 05 ngày làm việc: Trường hợp không phải xác minh + 13 ngày làm việc: Trường hợp phải xác minh. | Trung tâm phục vụ HCC | Không | Phòng TTPC | X | MĐ2 | X |
Quy trình thực hiện (QĐ số 80/QĐ-UBND ngày18/02/2022) | 3.000198.000.00.00.H34 | Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng Lâm nghiệp.(QĐ số 80/ QĐ-UBND ngày 18/02/2022) | + 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm phục vụ HCC | Có thu phí | Phòng SD&PTR | X | MĐ2 | X |
Quy trình số 02 (Số 80/QĐ-UBND ngày 22/02/2023) | 1.000045.000.00.00.H34 |
Xác nhận bảng kê lâm sản | - Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.(QĐ số 64/QĐ-UBND ngày 13/02/2023) | Trung tâm phục vụ HCC | Không | Hạt Kiểm lâm cấp huyện | X | MĐ3 | X |
Quy trình số 03 (Số 80/QĐ-UBND ngày 22/02/2023) | 1.000047.000.00.00.H34 |
Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên |
+ 07 ngày làm việc (QĐ số 64/QĐ-UBND ngày 13/02/ 2023)
| Trung tâm phục vụ HCC | Không | Hạt Kiểm lâm cấp huyện | X | MĐ4 | X |